Dân số Việt Nam số liệu ngày 03/10/2023: 99.883.682
- Dân số hiện tại của Việt Nam là 99.883.682 người vào ngày 03/10/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Việt Nam hiện chiếm 1,24% dân số thế giới.
- Việt Nam đang đứng thứ 15 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Việt Nam là 322 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 310.060 km2.
- 38,77% dân số sống ở thành thị (38.361.911 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 33,7 tuổi.
Dân số Việt Nam (năm 2023 ước tính và lịch sử)
Trong năm 2023, dân số của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 745.096 người và đạt 100.059.299 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 737.733 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 7.363 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Việt Nam để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Việt Nam vào năm 2023 sẽ như sau:
- 3.887 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 1.866 người chết trung bình mỗi ngày
- 20 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Việt Nam sẽ tăng trung bình 2.041 người mỗi ngày trong năm 2023.
Nhân khẩu Việt Nam 2022
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Việt Nam ước tính là 99.329.145 người, tăng 784.706 người so với dân số 98.564.407 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 879.634 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -94.928 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,997 (997 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.
Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Việt Nam trong năm 2022:
- 1.523.859 trẻ được sinh ra
- 644.225 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 879.634 người
- Di cư: -94.928 người
- 49.589.964 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
- 49.739.181 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
Biểu đồ dân số Việt Nam 1950 – 2020
Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Việt Nam 1951 – 2020
Bảng dân số Việt Nam 1955 – 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 97.338.579 | 0,91 | 876.473 | -80.000 | 32,50 | 2,06 | 314 | 37,70 | 36.727.248 | 1,25 | 7.794.798.739 | 15 |
2019 | 96.462.106 | 0,96 | 916.144 | -80.000 | 30,90 | 1,98 | 311 | 37,00 | 35.686.730 | 1,25 | 7.713.468.100 | 15 |
2018 | 95.545.962 | 1,00 | 945.314 | -80.000 | 30,90 | 1,98 | 308 | 36,30 | 34.658.961 | 1,25 | 7.631.091.040 | 15 |
2017 | 94.600.648 | 1,03 | 960.226 | -80.000 | 30,90 | 1,98 | 305 | 35,60 | 33.642.498 | 1,25 | 7.547.858.925 | 15 |
2016 | 93.640.422 | 1,04 | 963.346 | -80.000 | 30,90 | 1,98 | 302 | 34,90 | 32.635.787 | 1,25 | 7.464.022.049 | 15 |
2015 | 92.677.076 | 1,05 | 941.885 | -80.000 | 30,50 | 1,96 | 299 | 34,10 | 31.635.369 | 1,26 | 7.379.797.139 | 14 |
2010 | 87.967.651 | 0,97 | 826.998 | -159.994 | 28,50 | 1,93 | 284 | 30,60 | 26.910.696 | 1,26 | 6.956.823.603 | 13 |
2005 | 83.832.661 | 0,96 | 784.450 | -130.200 | 26,40 | 1,92 | 270 | 27,40 | 23.000.555 | 1,28 | 6.541.907.027 | 13 |
2000 | 79.910.412 | 1,30 | 999.990 | -43.200 | 24,20 | 2,25 | 258 | 24,50 | 19.568.590 | 1,30 | 6.143.493.823 | 13 |
1995 | 74.910.461 | 1,96 | 1.384.320 | -78.847 | 22,30 | 3,23 | 242 | 22,30 | 16.668.571 | 1,30 | 5.744.212.979 | 13 |
1990 | 67.988.862 | 2,23 | 1.418.428 | -66.465 | 21,10 | 3,85 | 219 | 20,30 | 13.817.423 | 1,28 | 5.327.231.061 | 13 |
1985 | 60.896.721 | 2,33 | 1.322.975 | -65.513 | 20,00 | 4,60 | 196 | 19,60 | 11.942.117 | 1,25 | 4.870.921.740 | 13 |
1980 | 54.281.846 | 2,19 | 1.112.731 | -171.779 | 19,10 | 5,50 | 175 | 19,30 | 10.464.982 | 1,22 | 4.458.003.514 | 15 |
1975 | 48.718.189 | 2,34 | 1.062.679 | 0 | 18,30 | 6,33 | 157 | 18,80 | 9.152.476 | 1,19 | 4.079.480.606 | 17 |
1970 | 43.404.793 | 2,77 | 1.109.168 | 0 | 18,20 | 6,46 | 140 | 18,30 | 7.943.534 | 1,17 | 3.700.437.046 | 17 |
1965 | 37.858.951 | 2,99 | 1.037.782 | 0 | 19,20 | 6,42 | 122 | 16,40 | 6.216.854 | 1,13 | 3.339.583.597 | 18 |
1960 | 32.670.039 | 3,02 | 904.519 | 0 | 21,90 | 6,16 | 105 | 14,70 | 4.802.582 | 1,08 | 3.034.949.748 | 17 |
1955 | 28.147.443 | 2,56 | 667.508 | 0 | 23,60 | 5,40 | 91 | 13,10 | 3.685.807 | 1,02 | 2.773.019.936 | 18 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Dự báo dân số Việt Nam
Year | Population | Population change rate | Population change | Migrants | Average age | Birth rate | Density | Urbanization rate | Urban population | World rate | Word | Rank |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 97.338.579 | 0,99 | 932.301 | -80.000 | 32,50 | 2,06 | 314 | 37,70 | 36.727.248 | 1,25 | 7.794.798.739 | 15 |
2025 | 101.106.835 | 0,76 | 753.651 | -92.816 | 34,60 | 2,06 | 326 | 41,60 | 42.039.428 | 1,24 | 8.184.437.460 | 16 |
2030 | 104.163.519 | 0,60 | 611.337 | -88.025 | 36,70 | 2,06 | 336 | 45,40 | 47.248.046 | 1,22 | 8.548.487.400 | 16 |
2035 | 106.296.108 | 0,41 | 426.518 | -83.146 | 38,50 | 2,06 | 343 | 49,10 | 52.215.812 | 1,20 | 8.887.524.213 | 16 |
2040 | 107.795.031 | 0,28 | 299.785 | -83.147 | 39,70 | 2,06 | 348 | 52,80 | 56.944.758 | 1,17 | 9.198.847.240 | 16 |
2045 | 108.901.037 | 0,20 | 221.201 | -82.955 | 40,40 | 2,06 | 351 | 56,40 | 61.416.054 | 1,15 | 9.481.803.274 | 17 |
2050 | 109.605.011 | 0,13 | 140.795 | 41,20 | 2,06 | 353 | 60,00 | 65.711.413 | 1,13 | 9.735.033.990 | 16 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Mật độ dân số Việt Nam
Mật độ dân số của Việt Nam là 322 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 03/10/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Việt Nam chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Việt Nam. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Việt Nam là 310.060 km2.
Cơ cấu tuổi của Việt Nam
(Cập nhật…)
Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Việt Nam có phân bố các độ tuổi như sau:
25,2% | 69,3% | 5,5% |
– dưới 15 tuổi | |
– từ 15 đến 64 tuổi | |
– trên 64 tuổi |
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):
- 23.942.527 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (12.536.210 nam / 11.406.317 nữ)
- 65.823.656 người từ 15 đến 64 tuổi (32.850.534 nam / 32.974.072 nữ)
- 5.262.699 người trên 64 tuổi (2.016.513 nam / 3.245.236 nữ)
Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên
Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)
Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.
Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Việt Nam năm 2022 là 46,1%.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Việt Nam là 33,5%.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Việt Nam là 12,6%.
Tuổi thọ (2022)
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.
- Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Việt Nam là 75,7 tuổi.
Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).
- Tuổi thọ trung bình của nam giới là 71,6 tuổi.
- Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 79,8 tuổi.
Biết chữ (2017)
Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 67.190.823 người hoặc 94,52% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Việt Nam có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 3.895.532 người lớn không biết chữ.
Nguồn: https://danso.org/viet-nam/